[Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp

[Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp

1. Link tải xuống trực tiếp

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2

LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG

Xem ngay video [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp

➡️ Các bạn truy cập web: để xem thêm các bài viết khác. ➡️ Nhấn đăng ký kênh / Subscribe để giúp kênh đạt 10.000 subs nhé. Di chúc: Kết hôn: Ly hôn: ➡️ Căn cứ pháp luật tham khảo: Bộ luật dân sự 2015 Điều 630. Di chúc hợp pháp 1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, ép buộc; b) Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; hình thức của di chúc không trái với những gì pháp luật quy định. 2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý khi lập di chúc. 3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất, không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực. 4. Di chúc không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. 5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc miệng thể hiện bản di chúc cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người lập di chúc miệng trình bày bản di chúc cuối cùng của mình thì trong hồ sơ di chúc có bản sao, bản sao hoặc dấu vân tay. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, bản di chúc phải được cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người làm chứng. Điều 631. Nội dung di chúc 1. Di chúc bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Ngày, tháng, năm lập di chúc; b) Họ, tên, nơi cư trú của người lập di chúc; c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức giữ tài sản; d) Di sản để lại và nơi có tài sản. 2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác. 3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trong trường hợp di chúc bị tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc hoặc người chứng kiến ​​di chúc phải ký tên vào chỗ di chúc bị tẩy xóa, sửa chữa. Điều 632. Người làm chứng để thực hiện di chúc Mọi người đều có thể làm chứng cho việc thi hành di chúc, trừ những người sau đây: 1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc. 3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi. Điều 633. Di chúc không có người làm chứng Người lập di chúc phải tự mình viết và ký vào di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản mà không có người làm chứng được thực hiện theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. Điều 634. Di chúc có người làm chứng Nếu người lập di chúc không tự mình viết di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy nhưng phải có ít nhất một bản. nhân chứng Người lập di chúc phải ký tên hoặc vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; người làm chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này. Điều 635. Di chúc có công chứng, chứng thực. Người lập di chúc có thể yêu cầu cho thuê hoặc chứng thực bản di chúc. Điều 636. Thủ tục thực hiện di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng, Ban dân vận cấp xã Việc thực hiện di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng cấp xã phải tuân thủ các thủ tục sau đây: 1. Người lập di chúc công chứng nội dung di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi lại nội dung mà người lập di chúc đã kê khai. Người lập di chúc ký tên hoặc ký vào bản di chúc sau khi xác nhận rằng bản di chúc đã được đăng ký hợp lệ và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ký vào di chúc. 2. Trong trường hợp người lập di chúc không đọc, không nghe được, không ký hoặc không chỉ ra được thì phải yêu cầu người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực di chúc. -Cấp Ủy ban Thường vụ. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải chứng thực di chúc trước mặt người lập di chúc và người chứng kiến. # cách lập di chúc hợp pháp.

[Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=p38aPHGix70

Tags của [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp: #Hướng #dẫn #Chi #tiết #cách #lập #chúc #hợp #pháp

Bài viết [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp có nội dung như sau: ➡️ Các bạn truy cập web: để xem thêm các bài viết khác. ➡️ Nhấn đăng ký kênh / Subscribe để giúp kênh đạt 10.000 subs nhé. Di chúc: Kết hôn: Ly hôn: ➡️ Căn cứ pháp luật tham khảo: Bộ luật dân sự 2015 Điều 630. Di chúc hợp pháp 1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, ép buộc; b) Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; hình thức của di chúc không trái với những gì pháp luật quy định. 2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý khi lập di chúc. 3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất, không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực. 4. Di chúc không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. 5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc miệng thể hiện bản di chúc cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người lập di chúc miệng trình bày bản di chúc cuối cùng của mình thì trong hồ sơ di chúc có bản sao, bản sao hoặc dấu vân tay. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, bản di chúc phải được cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người làm chứng. Điều 631. Nội dung di chúc 1. Di chúc bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Ngày, tháng, năm lập di chúc; b) Họ, tên, nơi cư trú của người lập di chúc; c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức giữ tài sản; d) Di sản để lại và nơi có tài sản. 2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác. 3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trong trường hợp di chúc bị tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc hoặc người chứng kiến ​​di chúc phải ký tên vào chỗ di chúc bị tẩy xóa, sửa chữa. Điều 632. Người làm chứng để thực hiện di chúc Mọi người đều có thể làm chứng cho việc thi hành di chúc, trừ những người sau đây: 1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc. 3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức và điều khiển hành vi. Điều 633. Di chúc không có người làm chứng Người lập di chúc phải tự mình viết và ký vào di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản mà không có người làm chứng được thực hiện theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này. Điều 634. Di chúc có người làm chứng Nếu người lập di chúc không tự mình viết di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy nhưng phải có ít nhất một bản. nhân chứng Người lập di chúc phải ký tên hoặc vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; người làm chứng chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này. Điều 635. Di chúc có công chứng, chứng thực. Người lập di chúc có thể yêu cầu cho thuê hoặc chứng thực bản di chúc. Điều 636. Thủ tục thực hiện di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng, Ban dân vận cấp xã Việc thực hiện di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng cấp xã phải tuân thủ các thủ tục sau đây: 1. Người lập di chúc công chứng nội dung di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi lại nội dung mà người lập di chúc đã kê khai. Người lập di chúc ký tên hoặc ký vào bản di chúc sau khi xác nhận rằng bản di chúc đã được đăng ký hợp lệ và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ký vào di chúc. 2. Trong trường hợp người lập di chúc không đọc, không nghe được, không ký hoặc không chỉ ra được thì phải yêu cầu người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực di chúc. -Cấp Ủy ban Thường vụ. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải chứng thực di chúc trước mặt người lập di chúc và người chứng kiến. # cách lập di chúc hợp pháp.

Từ khóa của [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp: hướng dẫn tải mẫu đơn

Thông tin khác của [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp:
Video này hiện tại có 123214 lượt view, ngày tạo video là 2018-11-04 17:24:34 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=p38aPHGix70 , thẻ tag: #Hướng #dẫn #Chi #tiết #cách #lập #chúc #hợp #pháp

Cảm ơn bạn đã xem video: [Hướng dẫn] Chi tiết cách lập di chúc hợp pháp.

Trả lời